THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Posted by Bui Hien Duc on 15 tháng 11
Nếu quý vị có từ 3 cổ đông trở lên và đang có kế hoạch cùng nhau thực hiện ý tưởng kinh doanh theo phương thức linh hoạt về vốn, tư do mở rộng quy mô và kêu gọi các nhà đầu tư mới thì thành lập công ty cổ phần là sự lựa chọn đúng đắn nhất.
Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.



Thủ tục thành lập công ty cổ phần được áp dụng theo Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Để đáp ứng nhu cầu thành lập công ty cổ phần của Quý khách hàng, Công ty cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần như sau:
Điều kiện cần có khi thành lập công ty cổ phần:
1. Cách đặt tên doanh nghiệp sao cho đúng quy định

  • Tên doanh nghiệp được bằng tiếng Việt, tiếng Anh, Chữ cái, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.
  • Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
  • Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp….trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
2. Địa chỉ trụ sở công ty:
  • Địa chỉ trụ sở công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
3. Đăng ký Ngành nghề kinh doanh
  • Ngành nghề là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong mọi hoạt động kinh doanh, nó chi phối rất nhiều yếu tố khác. Bạn nên chuẩn bị kỹ tất cả những ngành nghề kinh doanh dự định hoạt động và những ngành nghề liên quan.
  • Khi thành lập công ty, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập.
4. Vốn điều lệ công ty
  • Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh ngiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
  • Không có quy định số vốn tối thiểu (ngoại trừ những ngành nghê yêu cầu có vốn pháp định) hoặc tối đa. Số vốn này do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác.
5. Xác định cổ đông góp vốn
  • Các cổ đông góp vốn là những người có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hoặc giải thể doanh nghiệp. Hợp tác được những thành viên/ cổ đông đồng lòng, đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại.
6. Người đại diện theo pháp luật
  • Là người chịu trách nhiệm chính trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là người đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước, với các cá nhân hoặc tổ chức khác.
  • Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/ quản trị.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
7. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm
  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản);
  • Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản) ;
  • Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật (theo mẫu qui định) (1 bản);
  • Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
    • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1bản).
    • Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
      • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố)  ; (mỗi loại 1 bản);
      • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo quy định nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức tương ứng (mỗi loại 1 bản);
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1 bản) ;
  • Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định) (1 bản);
  • Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
  • Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Giấy uỷ quyền cho công ty.
  • Số lượng hồ sơ: 02 (bộ). Trong đó 01 bộ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh, 01 bộ lưu lại cho công ty sau này.
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần:

Ưu điểm:
  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
  • Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa;
  • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
  • Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn hoặc sau 03 năm hoạt động, việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Nhược điểm:
  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
  • Việc giảm vốn trong công ty cổ phần tương đối phức tạp;
  • Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Tài liệu Quý khách hàng cần chuẩn bị
Để thành lập công ty cổ phần quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của cổ đông sáng lập công ty. (Trường hợp Quý khách hàng chưa có bản công chứng có thể gửi bản gốc để công ty công chứng miễn phí).

Bước 2: Công ty soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Ngay sau khi tiếp nhận đủ thông tin về tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty. Trên cơ sở các thông tin Quý khách hàng cung cấp Công ty sẽ soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật để chuyển Quý khách hàng ký.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở kế hoạch và đầu tư
Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm:
  • Các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Thời gian: 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

Bước 5: Khắc con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
  • Tên doanh nghiệp;
  • Mã số doanh nghiệp.
Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Bước 7: Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế

Bước 8: Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử .
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày công ty mở tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp phải đăng ký tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế theo mẫu 08: Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế – Mẫu tại Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013

Bước 9: Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử

Bước 10: In và đặt in hóa đơn
Lưu ý khi đăng ký in và đặt in hóa đơn:
  • Treo biển tại trụ sở công ty
  • Chuẩn bị hợp đồng thuê trụ sở/mượn trụ sở và Giấy tờ nhà đất của chủ sở hữu cho thuê/mượn;
  • Chuẩn bị cơ sở vật chất cho trụ sở công ty
Nếu Quý khách hàng không có thời gian hoặc cần dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp và hiệu quả cũng như an toàn pháp lý, nhanh chóng, hiệu quả chỉ cần nhấc điện thoại và gọi cho chúng tôi để được tư vấn và thực hiện dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất, thời gian nhanh nhất.