• " Mục tiêu "

    - Phát triển thành một trong những công ty luật lớn chuyên nghiệp với đội ngũ luật sư, chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết.

    - Trở thành một trong những hãng luật uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á, vì sự phát triển chung của cộng đồng.

    Xem tiếp
  • " Tín "

    LAF quan niệm chữ “Tín” là sức mạnh đặc biệt quan trọng để khách hàng tìm đến và sử dụng dịch vụ của LAF

    Xem tiếp
  • " Tâm "

    LAF lấy chữ “Tâm” làm kim chỉ nam, là nền tảng trong mọi hoạt động tư vấn và quan hệ với khách hàng.

    Xem tiếp
  • " Trí "

    Đây là sức mạnh chủ yếu, là tài sản vô giá khẳng định đẳng cấp và sự khác biệt của LAF.

    Xem tiếp
  • " Sứ mệnh "

    “Vì một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh và thịnh vượng”

    Xem tiếp

QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GIẢ

Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

Đối tượng quyền liên quan bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.

Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chư­ơng trình được mã hoá được định hình hoặc thực hiện mà không gây ph­ương hại đến quyền tác giả.

Chủ sở hữu quyền liên quan đến quyền tác giả

Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn là chủ sở hữu đối với cuộc biểu diễn đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.

Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để sản xuất bản ghi âm, ghi hình là chủ sở hữu đối với bản ghi âm, ghi hình đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.

Tổ chức phát sóng là chủ sở hữu đối với chương trình phát sóng của mình –  tổ chức phát sóng đầu tư tài chính và cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để phát sóng, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.

Điều kiện bảo hộ quyền liên quan đến quyền tác giả

Thứ nhất, chủ thể được bảo hộ:

  • Diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những người khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật (sau đây gọi chung là người biểu diễn).
  • Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu diễn là tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.
  • Tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác (sau đây gọi là nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình).
  • Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng (sau đây gọi là tổ chức phát sóng).
Xem thêm: Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

Thứ hai, các đối tượng được bảo hộ

– Cuộc biểu diễn:

+ Do công dân Việt Nam thực hiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài

+ Do người nước ngoài thực hiện tại Việt Nam

+ Cuộc biểu diễn được định hình trên bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo quy định về quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình của mình hoặc phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao bản ghi âm, ghi hình của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được. Ngoài ra, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được hưởng quyền lợi vật chất khi bản ghi âm, ghi hình của mình được phân phối đến công chúng.

+ Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bản ghi âm, ghi hình mà đã phát sóng được bảo hộ theo quy định về quyền của tổ chức phát sóng gồm: Phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng của mình; Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng của mình; Định hình chương trình phát sóng của mình; Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của mình. Ngoài ra, tổ chức phát sóng được hưởng quyền lợi vật chất khi chương trình phát sóng của mình được ghi âm, ghi hình, phân phối đến công chúng.

+ Cuộc biểu diễn được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Bản ghi âm, ghi hình:

+ Của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam

+ Của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá:

+ Của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam

+ Của tổ chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Lưu ý, các đối tượng được bảo hộ nêu trên chỉ được bảo hộ với điều kiện không gây ph­ương hại đến quyền tác giả.

Thứ ba, thời hạn bảo hộ

– Quyền của người biểu diễn được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình

– Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm công bố hoặc năm mươi năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi âm, ghi hình được định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa được công bố.

– Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực hiện.

Lưu ý, thời hạn bảo hộ nêu trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ.

DỊCH VỤ TƯ VẤN

1. Tư vấn pháp luật Dân sự

  • Tư vấn về các giao dịch về hợp đồng: Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho, hợp đồng vay mượn tài sản, hợp đồng thuê, thuê khoán tài sản, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hợp đồng gia công, hợp đồng bảo hiểm;
  • Tư vấn, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến các loại hợp đồng dân sự như: hợp đồng mua bán, tặng, vay mượn, thuê khoán tài sản, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hợp đồng gia công, hợp đồng bảo hiểm, …
  • Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến các giao dịch dân sự như: cầm cố, thế chấp, đặt cọc, bảo lãnh…;
  • Hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền và các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề ủy quyền;
  • Tư vấn, hỗ trợ pháp lý liên quan đến các quan hệ dân sự có yêu tố nước ngoài.

2. Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình

  • Tư vấn các thủ tục về đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
  • Tư vấn trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn, quyền nuôi con, phân chia tài sản khi ly hôn.
  • Tư vấn về thay đổi quyền nuôi con, giải quyết tranh chấp tài sản sau khi ly hôn.

3. Tư vấn pháp luật Thừa kế – Di chúc

  • Tư vấn về thừa kế theo di chúc và các quy định pháp luật liên quan đến thừa kế theo di chúc.
  • Tư vấn về thừa kế theo pháp luật: Các trường hợp thừa kế theo pháp luật; xác định người thừa kế theo pháp luật; các quy định về thừa kế thế vị;
  • Tư vấn về quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ, Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế;
  • Tư vấn, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến thừa kế như: tư vấn, hỗ trợ pháp lý về thừa kế cho người để lại thừa kế, người thừa kế; soạn thảo di chúc và các văn bản khác; tư vấn, hỗ trợ pháp lý các vấn đề thừa kế khác có liên quan;

4. Tư vấn pháp luật Đất đai và các quy định khác liên quan đến đất đai

  • Tư vấn về thủ tục chuyển quyền nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, quyền sở hữu nhà,…
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, quyền sở hữu nhà,…
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục tách, nhập thửa đất.
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Tư vấn về thủ tục mua bán đất tại Việt Nam của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

5. Tư vấn pháp luật về Lao động

  • Tư vấn pháp luật về lao động, quan hệ lao động, ..;
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động (hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo vụ việc);
  • Tư vấn quản lý lao động, xây dựng thang bảng lương, xây dựng nội quy, quy chế nội bộ Doanh nghiệp;
  • Tư vấn xử lý kỷ luật lao động;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp trong quan hệ lao động;
  • Tư vấn giải quyết chế độ cho người lao động và các nội dung khác có liên quan;

6. Tư vấn pháp luật về Doanh nghiệp, Kinh doanh – Thương mại

  • Tư vấn quy định pháp luật Doanh nghiệp và thủ tục thành lập doanh nghiệp, thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh các loại hình doanh nghiệp;
  • Tư vấn cơ cấu tổ chức và xây dựng hồ sơ nội bộ doanh nghiệp (Xây dựng quy chế, Nội quy doanh nghiệp, Quản trị nội bộ, Tiền lương, Sổ cổ đông, Sổ thành viên, Điều lệ, Hợp đồng lao động …);
  • Tư vấn và hướng dẫn tổ chức cuộc họp hội đồng quản trị, đại hội đồng cổ đông hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên…;
  • Tư vấn quy định pháp luật và thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia tách, sáp nhập, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh …
  • Tư vấn tạm ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể các loại hình doanh nghiệp;
  • Tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp: Cung cấp văn bản pháp luật liên quan đến doanh nghiệp, Review hợp đồng, tư vấn pháp luật về Lao động, bảo hiểm, tiền lương, tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến quá trình, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.

7. Tư vấn về đầu tư nước ngoài

  • Tư vấn quy định pháp lý về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và tư vấn các thủ tục đầu tư;
  • Tư vấn về việc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, mua bán góp vốn và chuyển nhượng cổ phần cổ phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn pháp lý về đầu tư Việt Nam ra nước ngoài.
  • 8. Tư vấn pháp luật về Tài chính – Ngân hàng
  • Tư vấn thuế, kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, gia hạn nộp thuế…, tư vấn về quy định về các loại thuế hiện hành như thuế thu nhập, thuế GTGT, thuế sang tên trước bạ, thuế môn bài…
  • Tư vấn, soạn thảo, rà soát và cử luật sư tham gia đàm phán các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố, thế chấp, cho thuê tài chính, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng vay, tài trợ dự án;
  • Thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn về bảo hiểm vốn vay và quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng, tài chính;
  • Tư vấn và tham gia giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng tại các cơ quan tài phán như trọng tài và tòa án;

9. Tư vấn pháp luật về Dự án và Hợp đồng

  • Tư vấn về lập dự án, các thủ tục về đầu tư dự án;
  • Tư vấn về Hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng;
  • 10. Tư vấn pháp luật về Sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn thủ tục về đăng ký nhãn hiệu hàng hóa; Kiểu dáng công nghiệp, Bản quyền tác giả...
  • Tư vấn giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ;
  • Tư vấn giải quyết các tranh chấp trên môi trường internet;

11. Tư vấn pháp luật Hành chính

  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai trong trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư; cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gia hạn thời hạn sử dụng đất;
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc cấp, thu hồi giấy phép về xây dựng cơ bản, sản xuất, kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chứng chỉ hành nghề hoặc khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính khác liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính của thương nhân;
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng phí, thu phí, lệ phí; thu tiền sử dụng đất;
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý hộ tịch;
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính đối với việc từ chối công chứng, chứng thực;

12.Tư vấn pháp luật Hình sự

  • Thủ tục tố tụng hình sự, quy định về lỗi, tội danh được quy định trong Bộ luật hình sự
  • Các vấn đề khác liên quan cho cá nhân, tổ chức để hiểu và phòng tránh vi phạm pháp luật;

Liên hệ

Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn, Quý khách hàng liện hệ với Công ty Luật TNHH MTV Legal Advice Việt Nam để được Luật sư tư vấn chi tiết. Xin cảm ơn.

  • CÔNG TY LUẬT TNHH MTV LEGAL ADVICE VIỆT NAM
  • Địa chỉ: số 2 đường số 7, cư xá Bình Thới, phường 8, Quận 11, Tp. HCM
  • Di động: +84 908 396 299   +84 903 399 703   +84 986 816 426  +84 938 690 068   +84 907 585 659
  • Email: lafirm.2014@gmail.com

CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Theo Luật doanh nghiệp mới nhất năm 2014 có 5 loại hình doanh nghiệp sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), Công ty cổ phần, Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.



1. Công ty TNHH Một Thành Viên

  • Công ty TNHH 1 TV là loại hình doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi của số vốn điều lệ công ty.
  • Công ty TNHH 1 TV có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Công ty TNHH 1 TV sẽ không được quyền phát hành cổ phần.
  • Công ty TNHH 1 TV do chủ sở hữu công ty toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Tùy thuộc vào ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của Công ty TNHH 1 TV bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc. Công ty TNHH 1 TV không được quyền phát hành cổ phiếu.

Ưu và nhược điểm của loại hình công ty TNHH 1 TV:

Ưu điểm:

  • Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty TNHH chỉ có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên rất ít gây rủi ro cho người góp vốn.
  • Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ dễ dàng ra quyết định trong các vấn đề

Nhược điểm:

  • Công ty TNHH 1 TV sẽ không được giảm vốn điều lệ
  • Tham khảo dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên

Tham khảo dịch vụ thành lập Công ty TNHH 1 TV


2. Công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên

  • Công ty TNHH là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức; Số lượng thành viên không vượt quá 50 Thành viên;  Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Công ty TNHH sẽ không được quyền phát hành cổ phần.
  • Công ty TNHH 2 TV trở lên là công ty trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • Thành viên của công ty có thể là cá nhân, tôt chức, số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa không vượt quá 50 người. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty TNHH sẽ không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Ưu và nhược điểm của loại hình Công ty TNHH 2 TV trở lên:

Ưu điểm:

  • Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty TNHH chỉ có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên rất ít gây rủi ro cho người góp vốn.
  • Số lượng thành viên công ty TNHH không nhiều và các thành viên thường là người thân, quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Nhược điểm:

  • Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác phần nào bị ảnh hưởng.
  • Công ty TNHH chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn loại hình doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.
  • Việc huy động vốn của công ty TNHH bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

Tham khảo dịch vụ thành lập Công ty TNHH 2 TV trở lên

3. Công ty Cổ Phần

  • Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức; Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
  • Công ty cổ phần là loại hình công ty, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần được thành lập và tồn tại độc lập. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (TGĐ), đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông phải có ban kiểm soát. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Ưu và nhược điểm của loại hình Công ty cổ phần.

Ưu điểm:

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.
  • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩch vực, ngành nghề.
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
  • Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần.
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm:

  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất nhiều, hầu như không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
  • Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng khá phức tạp hơn các loại hình công ty, doanh nghiệp khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán

Tham khảo dịch vụ thành lập công ty cổ phần


4. Doanh nghiệp tư nhân

  • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân sẽ không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
  • Doanh nghiệp tư nhân được đăng ký kinh doanh hoạt động theo đúng quy định của pháp, do một cá nhân làm chủ, có trụ sở giao dịch, tài sản, có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của công ty. Chủ Doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp, Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân như các loại hình doanh nghiệp khác, chủ doanh nghiệp có thể tự mình hoặc thuê người khác điều hành, quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Ưu điểm và nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm:

  • Do là chủ sở hữu duy nhất của công ty nên Doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ Doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho công ty ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình công ty khác.

Nhược điểm:

  • Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ Doanh nghiệp tư nhân khá cao.
  • Chủ Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của Doanh nghiệp và của chủ Doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ Doanh nghiệp đã đầu tư

Tham khảo dịch vụ thành lập Doanh Nghiệp Tư Nhân


5. Công ty Hợp Danh

  • Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất là 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Công ty hợp danh là công ty trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, ngoài các thành viên công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, các thành viên có quyền quản lý công ty và tiến hành các hoạt động kinh doanh thay công ty, cùng nhau chịu trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ lệ tại quy định điều lệ công ty, các thành viên hợp danh có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.

Ưu điểm và nhược điểm của loại hình công ty hợp danh.

Ưu điểm:

  • Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
  • Việc điều hành quản lý công ty hợp danh không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

Nhược điểm:

  • Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
  • Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật công ty năm 2005 nhưng trên thực tế loại hình công ty này chưa phổ biến.

Tham khảo dịch vụ thành lập Công ty hợp doanh

NHỮNG VIỆC CẦN LÀM SAO KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

1. Khắc dấu và nội dung con dấu dấu

Doanh nghiệp có quyền khắc dấu, nhưng phải thông báo mẫu dấu lên cơ quan đăng ký kinh doanh

Số lượng con dấu và nội dung con dấu: Khác với trước đây, mẫu con dấu do cơ quan công an cấp. Theo luật doanh nghiệp 2014, Công ty hiện nay có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Miễn sao nội dung con dấu doanh nghiệp phải thể hiện các thông tin:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp.

Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần liên hệ với đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu thiết kế kế con dấu theo mẫu doanh nghiệp yêu cầu trong đó có tên và mã số doanh nghiệp là được.

Cũng theo Luật doanh nghiệp 2014, trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung thông báo mẫu con dấu bao gồm:

a) Tên, mã số, địa chỉ của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

b) Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu

Về thời điểm có hiệu lực của con dấu doanh nghiệp: Thời điểm có hiệu lực của con dấu là do công ty tự quyết định. Nhưng thời điểm này phải trùng với thời điểm công ty phải gửi thông báo mẫu dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc sau thời điểm này.

>> Xem thêm: Quy định về con dấu doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp

2. Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty đã đăng ký

Biển hiệu tại trụ sở, nơi kinh doanh của doanh nghiệp có thể được thể hiện dưới các hình thức bảng, biển, hộp đèn, hệ thống đèn neon uốn chữ (neonsight) hoặc các hình thức khác, nhằm giới thiệu tên gọi, địa chỉ giao dịch của doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 34 Luật Quảng Cáo, Biển hiệu phải có các nội dung sau:

– Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);

– Tên doanh nghiệp theo đúng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Địa chỉ, điện thoại.

Lưu ý: Trên biển hiệu được thể hiện biểu tượng (logo) đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, diện tích logo không quá 20% diện tích biển hiệu, không được thể hiện thông tin, hình ảnh quảng cáo cho bất cứ loại hàng hóa, dịch vụ nào.

Vị trí lắp đặt biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng.

Xem chi tiết Những quy định khi lắp đặt biển hiệu doanh nghiệp

3. Mở tài khoản ngân hàng cho Công ty và thông báo thông tin tài khoản

Để thực hiện việc thanh toán nhận thanh toán khi phát sinh giao dịch, kê khai và nộp thuế theo quy định, doanh nghiệp phải liên hệ với một Ngân hàng để mở tài khoản ngân hàng cho công ty.

Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng cơ bản gồm:

– Giấy đề nghị mở tài khoản theo mẫu của Ngân hàng.

– GCN ĐKDN bản sao chứng thực;

– Thông báo sử dụng mẫu dấu doanh nghiệp;

– Bản sao chứng thực CMND của đại diện theo pháp luật- chủ tài khoản;

– Bản sao Điều lệ công ty;

– Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng ( nếu đăng ký );

– Bản sao chứng thực CMND của người được ủy quyền giao dịch tại ngân hàng (nếu có);

– Bản sao chứng thực CMND của kế toán trưởng (nếu có).

Doanh nghiệp cần phải đóng một khoản phí để thực hiện việc duy trì tài khoản. Số phí này tùy thuộc vào từng ngân hàng cụ thể nhưng mức trung bình là 1.000.000 đồng.

Thông báo thông tin tài khoản ngân hàng: Sau khi doanh nghiệp mở tài khoản hoàn tất, trong thời hạn 10 ngày phải thực hiện thủ tục thông báo thông tin tài khoản theo quy định. Thủ tục thông báo này hiện được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh như một thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

4. Mua token (Chữ ký số) để khai thuế qua mạng điện tử

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Hiểu đơn giản hơn, chữ ký số là dạng USB được mã hóa dùng thay cho chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật nhằm ký tên lên tờ khai hoặc thao tác khác trên mạng nhằm xác định mọi thao tác là của doanh nghiệp.

Hiện nay, hầu hết các cơ quan thuế đều yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế bằng phương thức điện tử. Đồng thời dùng chữ ký số để thực hiện thay vì Giám đốc ký tên và đóng dấu.

Để mua chữ ký số, doanh nghiệp liên hệ với các đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số như New-CA. Viettel, Vina, Bkav… hoặc các đại lý của họ để đăng ký. Các đơn vị này sẽ mã hóa thông tin doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ bảo mật trong suốt thời hạn của thiết bị Token chuyển giao cho doanh nghiệp.

Xem thêm: Tại sao nên sử dụng chữ ký số

5. Lập tài khoản khai thuế điện tử, tài khoản dịch vụ nộp thuế điện tử

Hiện nay việc khai thuế phải bằng phương pháp khai và nộp thuế điện tử.

Để lập tài khoản khai thuế điện tử Công ty truy cập vào website: thuedientu.gdt.gov.vn để lập và đăng ký tài khoản khai thuế điện tử.

Lưu ý: Công ty cần lập một địa chỉ email để đăng ký nhận thông tin. Vì mật khẩu sẽ được gửi về email đã đăng ký này.

Để lập tài khoản dịch vụ nộp thuế điện tử, công ty doanh nghiệp truy cập vào website: thuedientu.gdt.gov.vn để lập và nộp “Bản đăng ký nộp thuế điện tử qua ngân hàng thương mại” thông qua chữ ký số (địa chỉ email mặc định theo tài khoản khai thuế điện tử – Công ty không phải nhập, hệ thống sẽ tự động link sang).

Sau khi lập tài khoản hoàn thành, Công ty liên hệ với Ngân hàng (nơi mở tài khoản) xác nhận hoàn tất dịch vụ  nộp thuế điện tử.

6. Nộp tờ khai lệ phí môn bài và lệ phí môn bài

Sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp phải lập và nộp tờ khai lệ phí môn bài cùng với việc đóng lệ phí môn bài theo quy định để tránh bị phạt.

Thời hạn khai lệ phí môn bài và nộp lệ phí môn bài: Đối với công ty mới thành lập, lệ phí môn bài được kê khai 01 lần khi mới thành lập doanh nghiệp và nộp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập. Theo quy định tại nghị định Nghị định 22/2020/NĐ-CP, năm đầu tiên doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài. Các năm tiếp theo, doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01.

Mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp

Doanh nghiệp mới thành lập năm đầu tiên được miễn lệ phí môn bài, tuy nhiên từ năm thứ hai trở đi doanh nghiệp phải nộp:

– Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

– Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

>> Xem thêm:  Khai nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức

7. Đặt in hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP thì từ ngày 1/11/2018 công ty mới thành lập phải sử dụng hóa đơn điện tử.

– Công ty liên hệ với đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử để ký kết hợp đồng về việc sử dụng phần mềm xuất hóa đơn điện tử, thiết kế mẫu hóa đơn …. Sau khi doanh nghiệp duyệt market, nhà in sẽ thiết lập hồ sơ và hóa đơn mẫu.

– Công ty Lập và nộp Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử + hóa đơn mẫu bằng phương thức điện tử. Tuy nhiên, có chi cục thuế yêu cầu nộp bản cứng mà không nộp qua mạng. Doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện.

– Doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn điện tử sau khi nhận được thông báo chấp nhận của cơ quan thuế.

Xem thêm: Hóa đơn điện tử hợp pháp là gì

8. Thực hiện góp vốn theo cam kết

Tùy các loại hình doanh nghiệp mà doanh nghiệp thực hiện việc góp vốn như sau:

Góp vốn đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

Chủ sở hữu hoặc các thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên) phải lập sổ đăng ký thành viên để ghi nhận thông tin thành viên cũng như quá trình góp vốn. Người đại diện theo pháp luật có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận vốn góp cho thành viên

Góp vốn đối với công ty cổ phần

Các cổ đông sáng lập có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Người đại diện cấp cổ phiếu cho các cổ đông để ghi nhận số cổ phần đã góp.

Trường hợp thành viên/cổ đông không góp đủ số vốn đã cam kết, doanh nghiệp phải làm thủ tục giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn thực góp.

Xem thêm: Xử lý tài sản góp vốn thành lập công ty doanh nghiệp

9. Setup hồ sơ sổ sách pháp lý, kế toán thuế ban đầu

Sau khi thành lập công ty xong, quý khách phải lưu hồ sơ thành lập đầy đủ và setup hồ sơ, sổ sách kế toán, báo cáo thuế.

Lưu hồ sơ pháp lý thành lập

Hồ sơ pháp lý thành lập bao gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh.

– Điều lệ gốc có chữ ký của các thành viên, cổ đông sáng lập.

– Danh sách các thành viên, cổ đông sáng lập.

– Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước, hộ chiếu với thành viên, cổ đông là cá nhân. Bản sao đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập đối với thành viên, cổ đông là tổ chức.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Setup hồ sơ kế toán, báo cáo thuế

– Các chứng từ nộp tiền vào công ty, tài khoản công ty.

– Các chứng từ, hợp đồng, hoá đơn mua vào bán ra trong giai đoạn công ty thành lập và ngay sau thành lập.

– Hồ sơ sổ sách kế toán, báo cáo thuế khác

LAF sẽ setup tất cả hồ sơ pháp lý và hồ sơ sổ sách kế toán miễn phí chuẩn chỉ cho tất cả khách  hàng sử dụng dịch vụ kế toán, báo cáo thuế hàng tháng của LAF.

Trên đây là Những việc cần làm ngay sau khi thành lập công ty, LAF gửi đến quý khách hàng. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn.

Liên hệ

Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng liện hệ với Công ty Luật TNHH MTV Legal Advice Việt Nam để được Luật sư tư vấn chi tiết. Xin cảm ơn.

  • CÔNG TY LUẬT TNHH MTV LEGAL ADVICE VIỆT NAM
  • Địa chỉ: số 2 đường số 7, cư xá Bình Thới, phường 8, Quận 11, Tp. HCM
  • Di động: +84 908 396 299
  • Email: lafirm.2014@gmail.com

ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

1. Quy định pháp luật về quyền tác giả

a. Khái niệm quyền tác giả

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu (Khoản 3 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ).

Đăng ký bản quyền tác giả là giải pháp hữu hiệu và thường được tác giả hay chủ sở hữu tác phẩm áp dụng nhiều nhất để bảo vệ tác phẩm – đứa con tinh thần của mình. Đây là một sự công nhận có căn cứ theo pháp luật cho sự sáng tạo của con người với rất nhiều công sức, tâm huyết và thời gian.


Bản quyền tác giả là gì ?

Bản quyền (hoặc quyền của tác giả) là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng để mô tả các quyền mà người sáng tạo có trên các tác phẩm văn học và nghệ thuật của họ.

Các tác phẩm thuộc phạm vi bản quyền từ sách, nhạc, tranh, điêu khắc và phim, đến các chương trình máy tính, cơ sở dữ liệu, quảng cáo, bản đồ và bản vẽ kỹ thuật.


Bảo hộ quyền tác giả là gì ?

Bảo hộ quyền tác giả là việc mà tác giả, chủ sở hữu làm thủ tục đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhằm mục đích xác lập, tuyên bố quyền sở hữu hợp pháp đối với tác phẩm thông qua Giấy chứng nhận.

Bảo vệ bản quyền tác giả sẽ tự động sinh ra khi tác phẩm được công bố mà không cần phải đăng ký hoặc các thủ tục khác. Tuy pháp luật không yêu cầu bắt buộc phải đăng ký bản quyền tác giả đối với tác phẩm nhưng cho phép và khuyến khích các tác giả, chủ sở hữu thực hiện để bảo đảm tốt nhất quyền lợi của mình.

Đăng ký bảo hộ quyền tác giả có thể giúp giải quyết các tranh chấp về quyền sở hữu hoặc sáng tạo, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính, bán hàng, và chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng quyền.


Tại sao phải đăng ký bản quyền tác giả cho tác phẩm của mình

Đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm là việc làm cần thiết mà bất cứ tác giả, chủ sở hữu nào cũng nên thực hiện bởi những lý do sau::

  • Chống lại các hành vi sử dụng trái phép và xâm phạm tác phẩm như: sao chép, lạm dụng tác phẩm đó để thu lợi.
  • Được độc quyền sử dụng và khai thác tác phẩm
  • Khi bạn là chủ sở hữu phù hợp của tác phẩm, bạn có thể cung cấp ủy quyền cho người khác sử dụng và có thể hoặc không đòi hỏi phải trả tiền nếu họ muốn sử dụng.
  • Được quyền yêu cầu tòa án xử lý các hành vi xâm phạm, yêu cầu phía xâm phạm bồi thường thiệt hại.

b. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

Tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về các đối tượng được bảo hộ quyền tác giả gồm các loại hình là các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
  • Tác phẩm báo chí;
  • Tác phẩm âm nhạc;
  • Tác phẩm sân khấu;
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  • Tác phẩm tạo hình, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh;
  • Tác phẩm kiến trúc;
  • Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  • Phầm mềm máy tính, Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
  • Tác phẩm phái sinh
Lưu ý:  Tác phẩm được bảo hộ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

c. Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả sau đây:

  • Tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để sáng tạo ra tác phẩm;
  • Các đồng tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để cùng sáng tạo ra tác phẩm;
  • Tổ chức giao nhiệm vụ sáng tạo tác phẩm cho tác giả là người thuộc tổ chức mình;
  • Tổ chức, cá nhân là người thừa kế quyền tác giả.

d. Nội dung quyền tác giả:

Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân của tác giả và quyền tài sản của tác giả
Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
  • Đặt tên cho tác phẩm;
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  • Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
  • Làm tác phẩm phái sinh;
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
  • Sao chép tác phẩm;
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
Các quyền nhân thân này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện.  Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền nhân thân này phải xin phép và trả tiền cho chủ sở hữu quyền tác giả.

e. Văn bản pháp luật


2. Thủ tục đăng ký quyền tác giả

2.1.Thẩm quyền đăng ký quyền tác giả và phương thức nộp hồ sơ

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.

2.2. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả

Thành phần hồ sơ cơ bản:

  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả; Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.
  • 02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả. 01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.
  • Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền;
  • Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
  • Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

2.3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.


2.4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại thông tư 211/2016/TT-BTC.

2.5. Kết quả đăng ký quyền tác giả

Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.